Hồ sơ hải quan khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu gồm những gì? Hãy cùng Ant Logistics tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
Thủ tục hải quan là gì ?

Thủ tục hải quan là gì ?
Theo từ điển tiếng Việt do Viện Ngôn ngữ xuất bản năm 2005 đã giải thích nghĩa của hải quan là “Việc kiểm soát và đánh thuế hàng hóa xuất nhập cảnh”.
Hải quan là gì? Hải quan là một ngành nghề với nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải, phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới. Đồng thời, tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Theo cách giải thích của Luật Hải quan năm 2014:
Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
Như vậy, có thể hiểu đơn giản rằng thủ tục hải quan là các thủ tục cần thiết nhằm đảm bảo hàng hóa, phương tiện vận tải được xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới.
Hồ sơ hải quan khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu

Hồ sơ hải quan khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu như sau:
- Tờ khai hải quan dựa theo các chỉ tiêu thông tin được quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.
“Tờ khai hải quan” là một tài liệu quan trọng trong quá trình nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa qua biên giới của một quốc gia. Tờ khai hải quan là hồ sơ thực hiện thủ tục hải quan, thông báo về mặt hợp pháp và thuế quan liên quan đến việc nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa.
Tờ khai hải quan thường chứa thông tin chi tiết về hàng hóa, như mô tả hàng hóa, giá trị, nguồn gốc, quy cách đóng gói, số lượng, trọng lượng, và các chi tiết khác liên quan đến quá trình hải quan. Thông tin này cần phải được điền đúng và chi tiết để đảm bảo việc thực hiện thủ tục hải quan một cách trơn tru và hợp pháp.
Tờ khai hải quan thường được đệ trình cho cơ quan hải quan tại cảng hoặc cửa khẩu nơi hàng hóa được nhập khẩu hoặc xuất khẩu. Cơ quan hải quan sẽ kiểm tra và xác minh thông tin trên tờ khai, đồng thời áp dụng các quy định liên quan đến thuế quan, kiểm tra chất lượng và an toàn hàng hóa trước khi cho phép hàng hóa tiếp tục đi đến đích cuối cùng.
Việc điền đầy đủ và chính xác tờ khai hải quan rất quan trọng để tránh các vấn đề về hải quan, phạt nguội, hoặc vi phạm pháp luật thương mại quốc tế.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;
- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;
- Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;
- Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép:
Giấy phép xuất khẩu là một tài liệu hoặc chứng nhận được cấp bởi cơ quan chính phủ của một quốc gia để cho phép một doanh nghiệp hoặc tổ chức xuất khẩu hàng hóa từ quốc gia đó ra nước ngoài. Giấy phép xuất khẩu thường được yêu cầu nhằm kiểm soát việc xuất khẩu hàng hóa để đảm bảo tuân thủ các quy định liên quan đến an ninh, quản lý thương mại, và các yêu cầu hải quan.
Một số quốc gia yêu cầu các doanh nghiệp có giấy phép xuất khẩu trước khi họ có thể thực hiện việc xuất khẩu hàng hóa. Điều này có thể áp dụng đối với các loại hàng hóa cụ thể hoặc trong các trường hợp đặc biệt như hàng hóa nhạy cảm về an ninh, hàng hóa có giá trị cao, hoặc những loại hàng hóa được quản lý nghiêm ngặt từ quan điểm thương mại.
Giấy phép xuất khẩu thường chứa thông tin về người xuất khẩu, mô tả hàng hóa, số lượng, giá trị, điểm đến, và các thông tin cần thiết khác. Việc có giấy phép xuất khẩu đảm bảo rằng việc xuất khẩu diễn ra theo cách hợp pháp và tuân thủ các quy định quốc tế và nội địa.

Hồ sơ hải quan khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu
Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính;
Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.
- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.
Trong trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định việc nộp bản chụp hoặc không ban hành quy định cụ thể việc nộp bản chính hay bản phụ thì người khai hải quan có quyền nộp bản chụp.
Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ cần nộp 01 lần duy nhất cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên.
- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;
- Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;
Các chứng từ quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e khoản này nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
Hồ sơ hải quan khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu

Hồ sơ hải quan khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu gồm:
- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;
- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.
Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:
Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;
Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.
Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn;
- Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;
- Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:
Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính;
Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu.
- Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.
Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;
- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;
- Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy. Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC;
- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần;
- Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;
- Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp.
Các chứng từ quy định tại điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản này nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc Cổng thông tin trao đổi với các nước khác theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
Hồ sơ hải quan khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế bao gồm:
Ngoài hồ sơ hải quan quy định tại mục 1 và 2 ở trên, người khai hải quan phải nộp:
Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài cho Việt Nam:
- Hợp đồng cung cấp hàng hóa (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu nhập khẩu): 01 bản chụp;
- Hợp đồng ủy thác nhập khẩu (đối với trường hợp nhập khẩu ủy thác): 01 bản chụp;
Hợp đồng ủy thác nhập khẩu (còn được gọi là “Hợp đồng ủy nhiệm nhập khẩu”) là một thỏa thuận giữa hai bên trong đó một bên (bên uỷ thác) ủy thác cho bên kia (bên được ủy thác) thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ từ nước ngoài.
Các điều khoản chính trong hợp đồng ủy thác nhập khẩu thường bao gồm:
- Mô tả dịch vụ: Hợp đồng nêu rõ danh sách hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể mà bên được ủy thác sẽ nhập khẩu từ nước ngoài.
- Điều kiện giao hàng: Hợp đồng xác định thời gian và địa điểm giao hàng. Điều này có thể bao gồm thời gian dự kiến, cách thức vận chuyển, và điều kiện về việc kiểm tra và chấp nhận hàng hóa.
- Giá và thanh toán: Hợp đồng quy định giá cả của hàng hóa hoặc dịch vụ, cách thức thanh toán, ngày thanh toán, và bất kỳ điều khoản về phí hoặc chi phí khác liên quan đến việc nhập khẩu.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên: Hợp đồng mô tả quyền và nghĩa vụ của cả hai bên. Bên uỷ thác thường cần cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết cho việc nhập khẩu, trong khi bên được ủy thác phải đảm bảo việc thực hiện thủ tục hải quan và các yêu cầu nhập khẩu.
- Xử lý tranh chấp: Hợp đồng thường bao gồm các điều khoản liên quan đến giải quyết tranh chấp, bao gồm cách thức giải quyết tranh chấp và các thỏa thuận về sự thỏa hiệp.
- Pháp lý và tuân thủ quy định: Hợp đồng cần tuân thủ các quy định pháp luật và quy định thương mại quốc tế liên quan đến việc nhập khẩu.
Hợp đồng ủy thác nhập khẩu là một công cụ quan trọng để các doanh nghiệp mở rộng hoạt động kinh doanh quốc tế mà không cần thực hiện trực tiếp các thủ tục hải quan và xuất nhập khẩu.
- Văn bản xác nhận viện trợ của Bộ Tài chính (đối với viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách trung ương; các khoản cứu trợ khẩn cấp không có địa chỉ cụ thể, thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quy định tại Điều 15 Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài; viện trợ hàng hóa nhập khẩu cho một số địa phương, nhưng do một tổ chức nhà nước thuộc Trung ương làm đầu mối nhận hàng và phân phối): 01 bản chính;
- Văn bản xác nhận viện trợ của Sở Tài chính (đối với viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách địa phương): 01 bản chính.
Đối với hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án ODA viện trợ không hoàn lại của Việt Nam cho nước ngoài:

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế
- Quyết định của đơn vị chủ quản về việc giao nhiệm vụ quản lý và thực hiện dự án hoặc quyết định phê duyệt dự án ODA của cơ quan chủ quản dự án trong đó ghi rõ hình thức cung cấp là ODA không hoàn lại: 01 bản chụp;
- Danh mục chi tiết hàng hóa viện trợ cho nước ngoài do đơn vị thực hiện dự án lập: 01 bản chụp;
- Hợp đồng cung cấp hàng hóa đối với trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu nhập khẩu hoặc hợp đồng ủy thác nhập khẩu hàng hóa đối với trường hợp nhập khẩu ủy thác: 01 bản chụp.
Đối với hàng hóa xuất khẩu để thực hiện dự án ODA viện trợ không hoàn lại của Việt Nam cho nước ngoài:
- Quyết định của đơn vị chủ quản về việc giao nhiệm vụ quản lý và thực hiện dự án hoặc quyết định phê duyệt dự án ODA của cơ quan chủ quản dự án trong đó ghi rõ hình thức cung cấp là ODA không hoàn lại: 01 bản chụp;
- Danh mục chi tiết hàng hóa viện trợ cho nước ngoài do đơn vị thực hiện dự án lập: 01 bản chụp;
- Hợp đồng cung cấp hàng hóa cho dự án (trường hợp đơn vị thực hiện dự án không trực tiếp xuất khẩu): 01 bản chụp.
Đối với hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng là máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, giàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc đi thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê:
- Hợp đồng bán hàng theo kết quả đấu thầu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ do cơ sở trúng thầu hoặc được chỉ định thầu hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ ghi rõ không bao gồm thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp;
- Hợp đồng ủy thác nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu ủy thác ghi rõ không bao gồm thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp;
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ giao nhiệm vụ cho các tổ chức thực hiện chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hoặc hợp đồng khoa học và công nghệ giữa bên đặt hàng với bên nhận đặt hàng thực hiện hợp đồng khoa học và công nghệ đối với máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ: 01 bản chính;
- Hợp đồng ký với bên nước ngoài đối với trường hợp thuê tàu bay, giàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất được dùng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê: 01 bản chụp.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị giá tăng: 01 bản chính Giấy xác nhận hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho quốc phòng của Bộ Quốc phòng hoặc phục vụ trực tiếp cho an ninh của Bộ Công an;
Đối với hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp cho thuê tài chính để cho doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu và hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài đưa trực tiếp vào doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan: 01 bản chụp hợp đồng cho thuê tài chính trong đó nêu rõ bên thuê tài chính là doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan (đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016);
Hàng hóa của các nhà thầu nhập khẩu từ nước ngoài đưa trực tiếp vào khu phi thuế quan để xây dựng nhà xưởng, văn phòng, lắp đặt thiết bị theo kết quả đấu thầu: 01 bản chụp hợp đồng bán hàng vào khu phi thuế quan theo kết quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu trong đó, quy định giá trúng thầu không bao gồm thuế nhập khẩu.
Hồ sơ hải quan khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa miễn thuê xuất khẩu, nhập khẩu

Đối với hàng hóa miễn thuê xuất khẩu, nhập khẩu
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, bao gồm:
Ngoài các chứng từ nêu tại mục 1 và 2 ở trên và quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, người khai hải quan nộp:
- Danh mục hàng hóa miễn thuế mẫu 06 ban hành kèm Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
Trường hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đáp ứng hoàn toàn việc tiếp nhận Danh mục hàng hóa miễn thuế điện tử, người khai hải quan phải thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế trên Hệ thống.
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan là một hệ thống thông tin được thiết kế để quản lý và xử lý thông tin liên quan đến các hoạt động hải quan thông qua việc sử dụng công nghệ điện tử và phần mềm. Mục tiêu chính của hệ thống này là cải thiện hiệu quả và độ chính xác trong quá trình kiểm tra, xử lý, và quản lý thông tin liên quan đến hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu qua biên giới.
Một số chức năng và tính năng chính của hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan bao gồm:
- Điều phối thông tin: Hệ thống giúp kết nối các cơ quan liên quan như cơ quan hải quan, cơ quan kiểm dịch, cơ quan thuế, và các cơ quan quản lý thương mại để chia sẻ thông tin và thực hiện các thủ tục hải quan một cách liên thông.
- Xử lý tự động: Hệ thống giúp tự động hóa quá trình xử lý dữ liệu và thủ tục hải quan. Thông tin từ các tờ khai hải quan và giấy tờ liên quan có thể được nhập liệu vào hệ thống và xử lý một cách tự động, giảm thiểu thời gian và sai sót.
- Kiểm tra và kiểm soát: Hệ thống giúp tự động kiểm tra thông tin và dữ liệu về hàng hóa để đảm bảo tuân thủ các quy định hải quan, an toàn, và kiểm dịch. Nó có thể áp dụng các luật, quy tắc, và tiêu chuẩn tự động để đưa ra quyết định xem có cần kiểm tra thêm hay không.
- Thông tin thời gian thực: Hệ thống cung cấp thông tin liên quan đến quá trình hải quan và xuất nhập khẩu hàng hóa trong thời gian thực, giúp doanh nghiệp và cơ quan quản lý có cái nhìn tổng quan và cập nhật về tình hình.
- Bảo mật thông tin: Hệ thống cần đảm bảo bảo mật và an toàn cho thông tin nhạy cảm về hàng hóa và giao dịch. Điều này thường bao gồm các biện pháp bảo mật mạnh như mã hóa dữ liệu và xác thực người dùng.
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý thương mại quốc tế, giảm thời gian xử lý thủ tục hải quan, và đảm bảo tuân thủ các quy định quốc tế và nội địa.
Trường hợp thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế bản giấy, người khai hải quan xuất trình bản chính và nộp 01 bản chụp Danh mục hàng hóa miễn thuế theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP kèm Phiếu theo dõi trừ lùi đã được cơ quan hải quan tiếp nhận;
- Hợp đồng đi thuê và cho thuê lại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng phục vụ hoạt động dầu khí; hợp đồng dịch vụ công việc cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí: 01 bản chụp;
- Hợp đồng chế tạo máy móc, thiết bị hoặc chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị cần thiết cho hoạt động dầu khí để cung cấp cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;
- Hợp đồng chế tạo máy móc, thiết bị hoặc chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư hoặc để tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu: 01 bản chụp.
Hồ sơ hải quan đối với trường hợp được giảm thuế

Đối với trường hợp được giảm thuế
Ngoài các chứng từ nêu tại mục 1 và 2 ở trên, người khai hải quan phải nộp hồ sơ giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
Hồ sơ đối với trường hợp không thu thuế

Đối với trường hợp không thu thuế
Ngoài các chứng từ nêu tại mục 1 và 2 ở trên và quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, người khai hải quan phải nộp:
- Đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba, tái xuất vào khu phi thuế quan:
Công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục IIa ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp thực hiện hồ sơ giấy, người nộp thuế nộp công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu theo mẫu số 05/CVĐNKTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này, trong đó nêu rõ số tờ khai hải quan tái xuất, số tờ khai hải quan nhập khẩu, số hợp đồng, số chứng từ thanh toán (nếu có), cam kết của người nộp thuế về việc hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến ở Việt Nam: 01 bản chính;
- Đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam:
Công văn đề nghị không thu thuế theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục IIa ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp thực hiện hồ sơ giấy, người nộp thuế nộp công văn đề nghị không thu thuế theo mẫu số 05/CVĐNKTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này, trong đó nêu rõ số tờ khai hải quan tái nhập, số tờ khai hải quan xuất khẩu, số hợp đồng, số chứng từ thanh toán (nếu có), cam kết của người nộp thuế về việc hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến ở nước ngoài: 01 bản chính;
- Đối với các trường hợp hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu được hoàn thuế nhưng người nộp thuế chưa nộp thuế:
Công văn đề nghị không thu thuế theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục IIa ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp thực hiện hồ sơ giấy, người nộp thuế nộp công văn đề nghị không thu thuế theo mẫu số 05/CVĐNKTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này, trong đó nêu rõ số tiền chi tiết theo từng loại thuế, số chứng từ bảo lãnh của tổ chức tín dụng, số tờ khai hải quan xuất khẩu hoặc nhập khẩu, số hợp đồng xuất khẩu hoặc nhập khẩu, số chứng từ thanh toán (nếu có): 01 bản chính.
Trên đây là những nội dung được Ant Logistics sưu tầm và biên soạn. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về Hồ sơ hải quan khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu. Và đừng quên theo dõi Ant Logistics mỗi ngày để không bỏ lỡ bất kỳ thông tin quan trọng nào bạn nhé!